Phân bón hữu cơ vi sinh và phân bón vi sinh là những loại phân bón khá phổ biến và được người canh tác ứng dụng rất nhiều trong nông nghiệp. Hãy cùng GOLD TOMATO tìm hiểu và phân biệt 2 loại phân bón này để nắm rõ đặc điểm, nâng cao hiệu quả và khả năng sử dụng cho từng loại phân.
1. Phân bón hữu cơ vi sinh
Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón có chứa nhiều chủng vi sinh vật có lợi, chúng được sản xuất bằng cách xử lý và phối trộn các nguyên liệu hữu cơ sau đó được ủ lên men. Trong thành phần của phân hữu cơ vi sinh sẽ có chứa nhiều hơn 15% chất hữu cơ và tồn tại trong đó từ một hoặc nhiều các loại vi sinh vật vẫn còn sống và sẽ hoạt động khi được bón vào đất với mật độ trung bình là từ ≥ 1×106 CFU/mg mỗi loại.
* Ưu điểm
- Phân bón hữu cơ vi sinh giúp cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu, màu mỡ cho đất canh tác.
- Sử dụng khá đơn giản, chỉ cần bón trực tiếp vào cây. Bón nhiều không sợ cây chết hay không sợ đất bị thoái hóa,..
- Có thể sử dụng thay thế cho phân bón hóa học, cung cấp những chất dinh dưỡng thiết yếu mà phân hóa học không cung cấp được.
- Chứa nhiều các vi sinh vật có khả năng phân giải giúp tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khó tan, khó tiêu,.. thành các chất dễ hấp thụ.
- Được khuyến khích sử dụng vì thân thiện với môi trường và hệ sinh thái tự nhiên.
2. Phân bón vi sinh
Phân bón vi sinh là loại chế phẩm phân bón có chứa nhiều chủng vi sinh vật đã được tuyển chọn kỹ lưỡng để có thể tiêu diệt được những vi sinh vật gây hại trong đất và phân giải các chất dinh dưỡng giúp cho cây trồng dễ dàng hấp thụ sau khi bón.
Thành phần trong phân bón vi sinh có chứa nhiều chủng vi sinh vật khác nhau như: Vi sinh vật hòa tan, vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ, vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật kích thích cây sự sinh trưởng của cây trồng,…
* Ưu điểm
- Bổ sung vào trong đất các vi sinh vật phân giải chất dinh dưỡng như đạm, lân, giúp cây trồng dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng. Nâng cao chất lượng nông sản.
- Giảm hàm lượng các chất hóa học trong nông sản.
- Thân thiện và bảo vệ môi trường, hướng đến sự phát triển của nông nghiệp bền vững.
3. Phân biệt phân bón hữu cơ vi sinh và phân bón vi sinh
Phân hữu cơ vi sinh | Phân vi sinh | |
Về bản chất | Là phân bón hữu cơ được xử lý bằng cách lên men với các loài vi sinh vật có ích | Là một dạng chế phẩm sinh học chứa các loài vi sinh có ích. |
Về chất mang | Có thành phần như phân chuồng, than bùn, vỏ cà phê, bã bùn mía,… | Thường có thành phần là mùn làm chất độn, chất mang vi sinh. |
Về mật độ vi sinh | Từ 1×106 CFU/mg. | Từ 1.5×108 CFU/mg. |
Về các chủng vi sinh | Bao gồm các vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, kích thích sinh trưởng, vi sinh vật đối kháng vi khuẩn, nấm,… | Bao gồm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải cellulose,.. |
Về phương pháp sử dụng | Bón trực tiếp vào đất. |
Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn vào hạt giống, hồ rễ cây,.. |
Về công dụng | Cải tạo đất, giúp đất tơi xốp, giữ ẩm đất. Cung cấp vi sinh vật có lợi cho cây trồng. |
Cung cấp vi sinh vật mật độ cao giúp kiểm soát bệnh cây trồng và phân giải các chất hữu cơ trong đất |
4. Các chủng vi sinh vật dùng để sản xuất phân hữu cơ vi sinh và phân bón vi
* Vi sinh vật phân giải
- Các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa hợp chất photpho khó tan thành chất cây trồng dễ sử dụng gọi là vi sinh vật giải lân.
- Chúng có khả năng hòa tan nhiều hợp chất photpho khó tan khác nhau, tạo điều kiện nâng cao năng suất, hiệu quả sử dụng phân lân cho cây trồng
* Vi sinh cố định đạm
Quá trình cố định đạm là quá trình chuyển hóa Nitơ phân tử thành dạng Nitơ cây có thể sử dụng được và được chuyển hóa nhờ các vi khuẩn thuộc chi Clostridium, Azospirillum, Azotobacter, các vi khuẩn cộng sinh như Rhizobium trong nốt sần rễ của cây họ Đậu, các địa y (nấm và tảo lam của chi Nostoc) và bèo hoa dâu nước ngọt cộng sinh với vi khuẩn lam như Anabaena,… Những vi sinh vật này có khả năng cố định Nitơ từ không khí, sau đó chuyển hóa thành các hợp chất chứa Nitơ cho cây trồng và đất, nâng cao khả năng chống chịu cho cây trồng đồng thời tăng độ phì nhiêu, màu mỡ cho đất.
* Vi sinh vật phân giải cellulose:
Có tác dụng xử lý và phân giải thành phần cenllulose có trong cám, bã mía, rơm rạ,… để cây dễ hấp thụ hơn. Việc sử dụng các loài vi sinh vật vào xử lý các chất hữu cơ có chứa cellulose mang lại hiệu quả cao và đang được ứng dụng nhiều.
* Vi sinh vật kích thích tăng trưởng (Plant Growth Promoting Rhizobacteria)
Các vi khuẩn này ức chế các tác nhân gây bệnh thông qua cạnh tranh dinh dưỡng, tiết ra các enzyme hay tạo ra các chất kháng sinh tăng sức đề kháng giúp cây trồng ít sâu bệnh hại hơn, tạo điều kiện dinh trưởng và phát triển tốt hơn, góp phần tăng năng suất và chất lượng nông sản qua các mùa vụ.
Viết bình luận
Bình luận
Hiện tại bài viết này chưa có bình luận.